Tháng 4 năm 1992, các thành viên ISO/TC22 đã phê duyệt đề xuất mục công việc mới N1712 Kiểm tra hiệu suất của bộ lọc – Định nghĩa về bụi thử nghiệm. Cuối năm đó, ISO/TC22/SC7/WG3 bắt đầu làm việc trên bản thảo thô, sẽ phát triển qua các giai đoạn Phát triển tiêu chuẩn ISO.
ISO 12103-1 DÀNH CHO XE CƠ GIỚI – THỬ NGHIỆM BỤI ĐỂ ĐÁNH GIÁ BỘ LỌC
Phần 1: Bụi thử nghiệm Arizona được xuất bản, Ấn bản đầu tiên, ngày 15 tháng 12 năm 1997. Tài liệu này chỉ định bốn cấp độ bụi thử nghiệm bao gồm mô tả bụi, chỉ định, phân bố kích thước hạt, quy trình phân tích kích thước hạt và hàm lượng hóa chất. Mục đích khi tạo ra một tiêu chuẩn riêng cho mô tả bụi thử nghiệm là cung cấp tài liệu tham khảo bụi thử nghiệm đơn giản và chính xác để sử dụng trong các tiêu chuẩn hoặc tài liệu khác khi cần sử dụng bụi thử nghiệm. Các bản sửa đổi trong tương lai của ISO 12103-1 sẽ điều chỉnh những thay đổi về công nghệ ảnh hưởng đến quy trình sản xuất bụi thử nghiệm và đảm bảo tính nhất quán của sản phẩm trong nhiều năm tới.
Có bốn cấp độ bụi thử nghiệm được chỉ định trong ISO 12103-1, mô tả của từng cấp như sau:
- ISO 12103-1, Bụi thử A1 Ultrafine Test Dust có kích thước 0-10 micron. Ban đầu, nó được phát triển để thử nghiệm bộ lọc không khí trong cabin ô tô. Mặc dù hiện tại nó không được chỉ định là chất gây ô nhiễm phù hợp cho bộ lọc không khí trong cabin, nhưng nó được sử dụng làm chất gây ô nhiễm thử nghiệm cho các thành phần hệ thống nhiên liệu, đánh giá hiệu suất bộ lọc nước và các ứng dụng tùy chỉnh khác. ISO Ultrafine test dust là sản phẩm được nghiền và phân loại, tạo ra hàm lượng dưới micron thấp hơn hàm lượng tìm thấy trong ISO 12103-1, A2 Fine Test Dust.
- ISO 12103-1, Bụi thử A2 Fine Test Dust có kích thước 0-80 micron. ISO Fine Dust giống hệt với SAE Fine Test Dust do Powder Technology Inc. sản xuất trước khi hình thành Tiêu chuẩn này. Cơ sở cho các giới hạn kích thước hạt có thể chấp nhận được theo ISO 12103-1, A2 được lấy từ phân tích tám lô SAE Fine Test Dust do Powder Technology, Inc. sản xuất từ năm 1992 đến năm 1994. Một dạng dữ liệu về kích thước hạt khác biệt theo thể tích cho thấy sự phân bố hai phương thức với các đỉnh xấp xỉ ở kích thước 4 và 20 micron. Khía cạnh hai phương thức của sản phẩm này bắt nguồn từ thông số kỹ thuật phân tích con lăn ban đầu của Fine Test Dust được thể hiện trong các bản sửa đổi trước đây của Thông số kỹ thuật SAE J726.
- ISO 12103-1, Bụi thử A3 Medium Test Dust có kích thước 0-80 micron với hàm lượng 0-5 micron thấp hơn so với Bụi thử nghiệm mịn ISO 12103-1, A2. Bụi thử nghiệm trung bình giống hệt với Bụi thử nghiệm micrômet SAE 5-80 trước đây được chỉ định trong SAE J1858: Phương pháp nhiều lần lọc dầu bôi trơn dòng chảy đầy đủ để đánh giá hiệu suất lọc (hiện được thay thế bằng ISO 4548-12). Cơ sở cho các giới hạn kích thước hạt có thể chấp nhận được được chỉ định theo ISO 12103-1, A3 được lấy từ nhiều mẫu của hai lô Bụi thử nghiệm micrômet SAE 5-80 trước đó do Powder Technology Inc. sản xuất. Các mẫu chỉ được sử dụng từ hai lô vì chỉ có hai lô bụi loại này được sản xuất trước năm 1994 khi giới hạn kích thước hạt ISO 12103-1 được xác định.
- ISO 12103-1, Bụi thử A4 Coarse Test Dust có kích thước 0-180 micron. ISO Coarse Test Dust giống hệt với SAE Coarse Test Dust do Powder Technology Inc. sản xuất trước khi hình thành Tiêu chuẩn này. Cơ sở cho các giới hạn kích thước hạt chấp nhận được được chỉ định theo ISO 12103-1, A4 được lấy từ phân tích 8 lô SAE Coarse Test Dust được sản xuất từ năm 1992 đến năm 1994.
- Máy phân tích kích thước hạt Multisizer IIe. Máy phân tích Multisizer IIe đo các hạt riêng lẻ theo thể tích (khối lượng). Các hạt để phân tích được treo trong dung dịch điện phân. Dung dịch được khuấy và hút qua một lỗ hở bằng nguồn chân không. Các hạt được đo khi chúng đi qua lỗ hở. Giới hạn kích thước hạt được chỉ định theo ISO 12103-1 được thể hiện dưới dạng phần trăm thể tích tích lũy nhỏ hơn và được liệt kê như sau:
Phần thể tích, % | ||||
---|---|---|---|---|
Kích thước µ | A1 Siêu mịn | A2 Tốt | A3 Trung bình | A4 Thô |
1 | 1.0 đến 3.0 | 2,5 đến 3,5 | 1.0 đến 2.0 | 0,6 đến 1,0 |
2 | 9.0 đến 13.0 | 10,5 đến 12,5 | 4.0 đến 5.5 | 2,2 đến 3,7 |
3 | 21.0 đến 27.0 | 18,5 đến 22,0 | 7,5 đến 9,5 | 4.2 đến 6.0 |
4 | 36,0 đến 44,0 | 25,5 đến 29,5 | 10,5 đến 13,0 | 6.2 đến 8.2 |
5 | 56,0 đến 64,0 | 31.0 đến 36.0 | 15.0 đến 19.0 | 8.0 đến 10.5 |
7 | 83,0 đến 88,0 | 41,0 đến 46,0 | 28.0 đến 33.0 | 12,0 đến 14,5 |
10 | 97,0 đến 100 | 50,0 đến 54,0 | 40,0 đến 45,0 | 17.0 đến 22.0 |
20 | 100 | 70,0 đến 74,0 | 65,0 đến 69,0 | 32.0 đến 36.0 |
40 | —– | 88,0 đến 91,0 | 84.0 đến 88.0 | 57,0 đến 61,0 |
80 | —– | 99,5 đến 100 | 99,0 đến 100 | 87,5 đến 89,5 |
120 | —– | 100 | 100 | 97,0 đến 98,0 |
180 | —– | —– | —– | 99,5 đến 100 |
200 | —– | —– | —– | 100 |
SO SÁNH ĐỒ HỌA CÁC CẤP ĐỘ BỤI KIỂM TRA ISO 12103-1
Dựa trên ISO 12103-1 Giới hạn được chỉ định Trung bình (Thể tích tích lũy)